Bạn đang muốn xây dựng cho mình một đội hình của Aston Villa với những con bài chất lượng nhất, vậy đừng bỏ qua bài viết này, Appgamhay sẽ chia sẻ với bạn đội hình Aston Villa FO4 mạnh nhất mùa 2023 với chi phí tối ưu nhất.
Đội hình Aston Villa FO4 mạnh nhất với sơ đồ 4-2-1-3
Dưới đây là danh sách đội hình Aston Villa mùa giải 2023 với những cầu thủ vô cùng chất lượng và giả cả lại phải chăng, phù hợp cho anh em trải nghiệm những chiến thuật độc lạ nhưng vẫn sức mạnh cũng rất ấn tượng.
Vị trí | Tên cầu thủ | Mùa |
ST – Tiền đạo cắm | D.Ginola | 22HR |
LW – Tiền đạo cánh phải | T.Abraham | 19NG |
RW – Tiền đạo cánh trái | J.Cole | CFA |
CAM – Tiền vệ tấn công trung tâm | Coutinho | LOL |
LDM – Tiền vệ phòng ngự cánh phải | Douglas Luiz | 21NG |
RDM – Tiền vệ phòng ngự cánh trái | J.Milner | UP |
LB – Hậu vệ cánh trái | L.Digne | 21PL |
LCB – Hậu vệ trung tâm trái | T.Mings | E21 |
RCB – Hậu vệ trung tâm phải | G.Cahill | FA |
RB – Hậu vệ cánh phải | K.Walker | 21PL |
GK – Thủ Môn | E.Martinez | 22TY |
Vị trí ST D.Ginola mùa giải 22HR trong đội hình Aston Villa
David Ginola là một phiên bản tốt nhất ở mùa thẻ 22HR (22Fut Heroes), đóng vai trò là tiền đạo cắm với nhiều ưu điểm nổi bật. Với chiều cao 1m86 và nặng 83kg, thể hình Ginola là một điểm cộng rất lớn.
Tốc độ của mùa giải 22HR này D.Ginola được buff nhỉnh hơn và khả năng sử dụng cả hai chân cũng rất ấn tượng. Điều này giúp anh ta dễ dàng tránh né các cầu thủ phòng ngự và tạo ra những pha lên bóng hiệu quả.
Khả năng dứt điểm của Ginola rất ổn định, đặc biệt là trong mùa LN và 22HR. Anh ta có thể tạo ra những pha dứt điểm đầy uy lực và chính xác, giúp đội bóng của bạn đánh bại đối thủ. Tuy nhiên, khả năng đón bóng của Ginola trong mùa 22HR có vẻ tốt hơn so với phiên bản LN mới nhất.
Về khả năng tỳ đè, không có nhiều sự khác biệt giữa phiên bản LN và 22HR của Ginola. Anh ta vẫn là một trong những cầu thủ có khả năng tranh chấp bóng rất tốt và rất khó hậu vệ đối phương làm khó.
Tuy nhiên, có cảm giác rằng Ginola trong mùa 22HR “khôn bóng” hơn, có khả năng điều khiển bóng một cách thông minh và tạo ra những cơ hội ghi bàn.
Vị trí Cam của nhạc trưởng Coutinho mùa thẻ LOL
Nhạc trưởng Coutinho sở hữu chỉ số rê bóng, giữ bóng và thăng bằng lần lượt là 108, 105 và 105, và có khả năng điều khiển bóng cực kỳ tốt và xoay sở trong phạm vi hẹp một cách khéo léo.
Đặc biệt, với chỉ số ẩn Tinh tế, Qua người và 4 sao kỹ năng, Coutinho có thể thực hiện những pha cứa lòng khiến các thủ môn phải bó tay. Khả năng phối hợp của anh cũng rất ấn tượng, với chỉ số kiến tạo, chuyền ngắn, chuyền dài, tạt bóng và tầm nhìn lần lượt là ẩn, 105, 104, 104 và 105.
Với khả năng chơi ở nhiều vị trí khác nhau, Coutinho có thể thích ứng với mọi lối tấn công và sơ đồ chiến thuật. Anh có thể thực hiện những đường phất bóng hay chọc khe sắc lẹm vừa tầm chạy của đồng đội.
LW – RW: T.Abraham mùa giải 19NG và J.Cole mùa CFA
Vị trí tiền đạo trái T.braham mùa 19NG
Tammy Abraham là một cầu thủ tấn công chủ lực của Chelsea và có thể đóng vai trò LW (tiền đạo cánh trái) hiệu quả trông đội hình Aston Villa.
Với chỉ số tốc độ và chạy chỗ rất khôn, T. Abraham là sự lựa chọn tuyệt vời để chơi tấn công từ cánh trái. Với tốc độ ổn định và kỹ thuật có thể đạt tới 5 sao, anh có thể dễ dàng vượt qua các cầu thủ phòng ngự đối phương và đưa bóng vào trong vòng cấm. Khả năng sút trong vòng cấm của T.Abraham cũng rất tốt và có thể chọn vị trí đánh đầu khi nhận tạt bóng từ đồng đội khá ổn.
Tuy nhiên sẽ không đánh đầu được khi nhận bóng từ những pha phạt góc, điều này có thể là một điểm yếu đáng chú ý. Ngoài ra, lực sút khi sút xa của T. Abraham khá yếu, do đó sẽ không thể thực hiện các pha sút xa hiểm hóc.
Mặc dù Tammy Abraham không phải là cầu thủ tranh chấp tốt nhất, nhưng anh có thể bù đắp bằng khả năng dứt điểm và chớp thời cơ đáng kể. Với sự kết hợp giữa tốc độ, kỹ thuật và khả năng dứt điểm, Tammy Abraham là một lựa chọn tốt cho vị trí tiền đạo cánh trái.
Vị trí tiền đạo phải J.Cole mùa CFA
J.Coleđược bổ sung ở vị trí RW để đá cặp với T. Abraham. Nếu so với Gianfranco Zola hay Pedro, Hazard thì con bài này được đánh giá là tốt hơn rất nhiều.
Joe Cole không chỉ được đánh giá cao bởi khả năng ghi bàn. Mà còn có thể giúp đội bóng phòng ngự tốt hơn so với ba cầu thủ kể trên. Điều này giúp cho Joe Cole rất linh hoạt trong chiến thuật khi được sử dụng ở rank cao.
Với khả năng chạy nhanh và dốc bóng xa, Joe Cole có thể trở thành một trong những cầu thủ phản công nguy hiểm. Mùa giải này được nâng cấp nên có khả năng chuyền tốt, đặc biệt là khi chọc khe hoặc tạt cánh để hiên thực hóa lối chơi tạt cánh đánh đầu.
Ngoài ra, khả năng chạy chỗ của Joe Cole khá ổn định, ưu thế về tốc độ nên có thể chạy nhanh để phản công hoặc lùi về hỗ trợ phòng ngự.
Tuy nhiên, Joe Cole vẫn có một số khuyết điểm. Với thể chất của mùa thẻ LOL hơi yếu nên dễ bị hậu vệ đối phương tông ngang và mất bóng. Tuy nhiên, chỉ số thăng bằng khá cao nên cũng có có thể cướp lại bóng dễ dàng.
LDM – RDM: Douglas Luiz 21NG và J.Milner mùa UP
Bộ đôi trụ chính là Milner của mùa UP và Douglas Luiz của mùa 21ng,mặc dù Douglas Luiz chỉ cao 1m75 và cân nặng khiêm tốn chỉ 66 kg với tỷ lệ chân 2 5, tuy nhiên khả năng sút xa, sút xoáy đầy đủ với khả năng qua người và chuyền dài cũng rất ấn tượng. Tốc độ cũng đạt tới 108.
Tuy chỉ số không thật sự ấn tượng nhưng với yêu cầu của một tiền vệ phòng ngự trong đội hình Aston Villa thì Dougla Luiz làm khá tốt.
Milner nổi tiếng là một cầu thủ đa năng trong FO4, với chỉ số tốc độ cao giúp anh di chuyển nhanh chóng và có mặt ở các điểm nóng trên sân. Đặc biệt, khả năng dứt điểm của Milner khá ấn tượng, đánh bại được nhiều tiền vệ trung tâm mức lương tương đương hiện nay.
Không chỉ vậy, Milner còn có khả năng chuyền bóng ấn tượng với những cú chuyền ngắn, chuyền dài lẫn tạt bóng đều được thực hiện rất gọn gàng và chính xác. Đặc biệt là những pha tạt bóng từ cánh của Milner có độ chính xác cao, tạo ra nhiều cơ hội cho các đồng đội ghi bàn.
Khả năng rê bóng của con bài này rất tốt, những tình huống xử lý rất mượt mà. Rê bóng ngoặt bóng với Milner đều là rất ổn, giúp anh giữ bóng tốt và tạo ra nhiều cơ hội cho đội bóng.
Khả năng tì đè của Milner cũng khá khỏe, anh có cảm giác vào bóng khá rắn và sử dụng khả năng thăng bằng tốt để húc đối phương nhằm tranh cướp bóng.
Tuy nhiên, điểm yếu của Milner là khả năng hỗ trợ không chiến và đánh đầu. Anh không có sức mạnh đánh đầu và khả năng hỗ trợ không chiến cũng không tốt lắm.
Bộ tứ phòng thủ
Với 4 cái tên nổi trội là L.Digne mùa 21PL và T.Mings mùa E21 cùng với đó là G.Cahill FA và K.Walker 21PL. Khi sở hữu trong đội hình 4 cầu thủ này sẽ tạo được độ vững chắc cho tuyến phòng thủ và khả năng dâng cao tấn công cũng rát ấn tượng.
Cặp trung vệ với T.Mings với chỉ số tốc độ 120, chiều cao 1m96 ở mùa giải E21 được nhiều người tin tưởng lựa chọn đá cặp cùng với G.Cahiil.
Ngoài ra T.Mings mùa giải này còn được gia tăng nhẹ chỉ số ẩn như đánh đầu mạnh và đi kèm là khả năng xoạc bóng. Đây là điều rất cần thiết cho những cầu thủ phòng ngự, đặc biệt là khi AI bật chế độ xoạc bóng thì tỷ lệ cướp được bóng của T.Mings khá cao và rất ít khi bị phạm lỗi.
Bên cạnh T.Mings sẽ là G.Cahill với khả năng đánh đầu mạnh và sút xa ấn tượng. Chiều cao 1m93 trong phiên bản này là một lợi thế rất lớn của G.Cahill, ngoài ra tốc độ 105 và các chỉ số chung gần đạt tới 120 là một khoản đầu tư tốt với chất lượng mà G.Cahill mang lại cho đội hình của bạn
Hai cái tên còn lại là L.Digne và K.Walker sẽ bổ sung cho đội hình của bạn một sự bảo đảm tốt ở hàng phòng ngự. Những chỉ số chung của 2 cầu thủ này tốt hơn so với những cầu thủ còn lại trong đội hình Aston Villa hiện tại.
Thủ môn E.Martinez 22TY
Cái tên cực kỳ uy tín cho vị trí gác đền được nêu tên trong danh sách đội hình Aston Villa FO4 chính là E.Martinez mùa 22TY với chỉ số cao và khả năng phát huy chỉ số ẩn ném bóng xa, lao ra cản phả bóng từ sớm. E.Martinez chắc chắn sẽ khiến cho anh em trải nghiệm lần đầu bât ngờ về hiệu quả của cầu thủ này mang lại.
Nếu bạn nào có điều kiện tài chính dư dả có thể sở hữu E.Martinez mùa WC22 sẽ tốt hơn một chút so với phiên bản 22TY hiện tại, tuy nhiên mức lương sẽ cao hơn đôi chút.
Để xác thực tính hiệu quả của đội hình Aston Villa FO4 với đầy đủ những cái tên được nêu trên, các bạn có thể xem trải nghiêm và chi tiết lối chơi của đội hình này ở video dưới đây.
Chỉ số team color Aston Villa
Nếu bạn sở hữu đầy đủ các cầu thủ của đội bóng Aston Villa trong đội hình của mình, bạn sẽ có cơ hội sở hữu những chỉ số đáng chú ý dưới đây:
- Chỉ số chung +3
- Giữ bóng +3
- Tốc độ +3
Sơ đồ chiến thuật tốt nhất cho Team color Aston Villa mùa giải 2023
Việc sở hữu đội hình chất lượng tốt nhất không đảm bảo thành công trong trò chơi nếu không có sự lựa chọn đội hình phù hợp. Tuy nhiên, đội hình siêu chất lượng với tổng mức lương 218/230 là một thử thách đối với những game thủ có nguồn tài chính eo hẹp, đặc biệt khi chi phí mua cầu thủ cũng cao hơn so với mặt bằng chung.
Vì vậy, để giúp các game thủ có thể leo rank vô cùng hiệu quả mà không tốn quá nhiều chi phí, dưới đây là 2 đội hình được đề xuất với mức lương thấp hơn, tuy nhiên vẫn đảm bảo chất lượng đủ ổn.
Đội hình Aston Villa FO4 với sơ đồ 4-2-1-3
Đội hình Aston Villa được xây dựng với mức lương 225/230 và đáp ứng được yêu cầu về giá trị cầu thủ cao, đây là lựa chọn lý tưởng cho bất kỳ ai thích phong cách mới lạ và tạo sử đột biến. Với chi phí chỉ 1.7 tỷ BP, đội hình này rất hấp dẫn cho những ai muốn trải nghiệm một đội bóng có chất lượng cao nhưng chi phí vừa phải.
Vị trí | Tên cầu thủ | Mùa |
RM | D.ing | LOL |
LW | T.Abraham | 19NG |
CM | J.Milner | UP |
CM | Douglas Luiz | 21NG |
RM | J.Cole | LN |
LM | D.Ginola | LN |
LB | F.Delph | BTB |
RB | K.Walker | BTB |
CB | V.Lindelof | UP |
CB | J.Chester | EBS |
GK | K.Schmeichel | WC22 |
Nếu bạn muốn thử sức với đội hình Aston Villa với chi phí thấp hơn, chỉ cần 1 tỷ BP, thì đã có một đội hình với chỉ số ổn định và phù hợp cho những ai không có điều kiện tài chính cao. Đây là một cơ hội tuyệt vời để trải nghiệm một đội bóng mới mẻ và cải thiện kỹ năng chơi game của bạn.
Sơ đồ 5-2-2 đội hình Aston Villa FO4 với chi phí 1 tỷ BP
Vị trí | Tên cầu thủ | Mùa |
RW | Robbie Keane | 22HR |
LW | J.Ayew | WC22 |
CM | Coutinho | BTB |
CMD | T.Cleverley | FA |
LWB | J.Milner | VTR |
LB | F.Delph | BTB |
CB | G.Cahill | VTR |
RB | M.Cash | WC22 |
CB | R.Giggs | BTB |
GK | P.Schmeichel | UP |
Danh sách cầu thủ thuộc đội hình Aston Villa FO4
Hiện nay, sau nhiều mùa giải, đã có rất nhiều cầu thủ từng thi đấu hoặc sang Aston Villa theo dạng cho mượn. Điều này làm cho việc xây dựng một đội hình ngon bổ rẻ của Aston Villa trở nên khó khăn đối với những người chơi mới chưa biết rõ về đội bóng này. Vì vậy, danh sách các cầu thủ ứng với từng vị trí trong đội hình Aston Villa dưới đây sẽ giúp bạn có thêm thông tin để xây dựng đội hình tốt hơn.
Cầu thủ ở vị trí ST và CF
STT | Tên cầu thủ |
1 | D. Ginola |
2 | R. Keane |
3 | D. Ings |
4 | J. Ayew |
5 | C. Benteke |
6 | T. Abraham |
7 | A. Young |
8 | P. Crouch |
9 | B. Traoré |
10 | Wesley |
11 | C. Benteke |
12 | Y. Bolasie |
13 | P. Crouch |
14 | O. Watkins |
15 | G. Agbonlahor |
16 | C. Archer |
17 | K. Mooney |
18 | M. Tait |
Các cầu thủ ở vị trí LW và RW
STT | Tên cầu thủ |
1 | D. Ginola |
2 | J. Cole |
3 | J. Grealish |
4 | Coutinho |
5 | Adama Traoré |
6 | J. Ayew |
7 | J. Milner |
8 | R. Pirès |
9 | S. Downing |
10 | M. Albrighton |
11 | L. Bailey |
12 | A. Young |
13 | B. Traoré |
14 | E. Buendía |
15 | R. Barkley |
16 | Trezeguet |
17 | O. Watkins |
18 | G. Agbonlahor |
19 | Y. Bolasie |
Các cầu thủ ở vị trí CAM
SST | Tên cầu thủ |
1 | J. Cole |
2 | Coutinho |
3 | S. Davis |
4 | T. Cleverley |
5 | M. Sanson |
6 | B. Bjarnason |
7 | T. O’Reilly |
Các cầu thủ ở vị trí RM và LM
SST | Tên cầu thủ |
1 | J. Grealish |
2 | R. Pirès |
3 | S. Davis |
4 | J. Milner |
5 | A. Young |
6 | M. Albrighton |
7 | S. Downing |
8 | L. Bailey |
9 | A. Elmohamady |
10 | E. Buendía |
11 | Y. Bolasie |
12 | Adama Traoré |
13 | B. Traoré |
14 | J. Pastorek |
15 | J. Cox |
Các cầu thủ ở vị trí CM
SST | Tên cầu thủ |
1 | J. Milner |
2 | I. Gueye |
3 | T. Cleverley |
4 | J. Ramsey |
5 | D. Drinkwater |
6 | L. Dendoncker |
7 | Douglas Luiz |
8 | K. El Ahmadi |
9 | F. Delph |
10 | G. Barry |
11 | J. Veretout |
12 | M. Bradley |
13 | M. Sanson |
14 | J. Grealish |
Các cầu thủ ở vị trí CDM
SST | Tên cầu thủ |
1 | I. Gueye |
2 | F. Delph |
3 | K. El Ahmadi |
4 | Douglas Luiz |
5 | D. Drinkwater |
6 | G. Barry |
7 | J. Veretout |
8 | J. McGinn |
9 | B. Kamara |
10 | M. Nakamba |
11 | L. Brunt |
12 | D. Drinkwater |
13 | J. Clarke |
Các cầu thủ ở vị trí LB và RB
STT | Tên cầu thủ |
1 | K. Walker |
2 | A. Young |
3 | J. Chester |
4 | F. Delph |
5 | J. Amavi |
6 | A. Young |
7 | J. Lescott |
8 | F. Delph |
9 | J. Milner |
10 | A. Tuanzebe |
11 | R. De Laet |
12 | J. Amavi |
13 | M. Targett |
14 | M. Cash |
15 | A. Elmohamady |
Các cầu thủ ở vị trí CB
STT | Tên cầu thủ |
1 | K. Walker |
2 | J. Terry |
3 | J. Bednarek |
4 | G. Cahill |
5 | L. Dendoncker |
6 | J. Lescott |
7 | T. Mings |
8 | Diego Carlos |
9 | A. Tuanzebe |
10 | B. Kamara |
11 | J. Lescott |
12 | Diego Carlos |
13 | Tiago Ilori |
14 | E. Konsa |
15 | C. Chambers |
Các cầu thủ ở vị trí GK
STT | Tên cầu thủ |
1 | P. Schmeichel |
2 | E. Martínez |
3 | P. Schmeichel |
4 | Pepe Reina |
5 | P. Gollini |
6 | L. Kalinić |
7 | B. Guzan |
Lưu ý: Những danh sách kể trên có thể thay đổi, tuỳ thuộc vào phiên bản trò chơi hoặc tính năng cập nhật mới nhất, bạn đọc lưu ý tìm hiểu và đọc để tránh nhần lẫn.
Kết luận
Bài viết này đã giới thiệu tới bạn đọc đội hình Aston Villa FO4. Từ những thông tin chia sẻ chi tiết, hy vọng bạn đã có thêm kiến thức để tự xây dựng cho mình một đội hình mạnh mẽ. Còn nếu bạn vẫn còn băn khoăn và muốn thảo luận thêm, đừng ngần ngại để lại bình luận của mình bên dưới. Chúng ta sẽ cùng trao đổi và tìm ra những giải pháp tối ưu nhất để đưa đội bóng của bạn đến những chiến thắng lịch sử!